9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “we” )
(-) S + will/ shall not + V
(?)Will / Shall + S + V
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “we” )
(-) S + will/ shall not + V
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
* Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
(sưu tầm)
Trung tâm tiếng Anh Newsky
Liên hệ: 0909 99 01 30 – (08) 3601 6727
Địa chỉ: 292 Âu Cơ (số cũ 194), Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. (ngã tư Lạc Long Quân và Âu Cơ, giáp Quận Tân Phú, Bình Tân, Quận 5, 6, 8, 10, 11).