Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh (p2)

D. Future
Be going to: subject + am/is/are + going to + infinitive
 quyết định một kế hoạch dự định ở tương lai gần: i am going to ask you some question
môt tương lai với nguyên nhân rõ ràng : my grade have gone down this year. I think I'm going to fail
+
-
?
I am going to learn
He/she/it is going to learn
We are going to learn
You are going to learn
They are going to learn
I’m not going to learn
He/she/it isn’t going to learn
We aren’t going to learn
You aren’t going to learn
They aren’t going to learn
Am I going to learn?
Is he/she/it going to learn?
Are we going to learn?
Are you going to learn?
Are they going to learn?

Will: subject + will + infinitive
một sự thật hoặc điều hiển nhiên ở tương lai : this university  will admit 500 students next year.
quyết định tại thời điểm nói : i will try my best to answer all the questions.
dự đoán, hứa, hoặc đê nghị giúp đỡ: i will deal with your question in just a moment.

+
-
?
I will learn
He/she/it will learn
We will learn
You will learn
They will learn
I won’t learn
He/she/it won’t learn
We won’t learn
You won’t learn
They won’t learn
Will/ shall I learn?
Will he/she/it learn?
Will /shall we learn?
Will you learn?
Will they learn?

Future continuous( tương lai tiếp diễn): subject + will+ be+ v-ing
một sự sắp xếp, kế hoạch rõ ràng( thường là action verbs): I'm playing a computer game with him later.
+
-
?
I will be waiting
He/she/it will be waiting
We will be waiting
You will be waiting
They wil be waiting
I won’t be waiting
He/she/it  won’t be waiting
We won’t be waiting
You won’t be waiting
They won’t be waiting
Will/shall be waiting?
Will he/she/it be waiting?
Will/shall we be waiting?
Will you be waiting?
Will they be waiting?

Future perfect continuous(tương lai hoàn thành tiếp diễn): subject + will + have been + v-ing
diễn tả mộ hành động ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và một thời điểm cho trước ở tương lai, nhưng vẫn chưa hoàn thành: by november, I will have been living in this house for 10 years.

+
-
?
I will have been waiting
He/she/it will have been waiting
We will have been waiting
You will have been waiting
They will have been waiting
I won’t have been waiting
He/she/it won’t have been waiting
We won’t have been waiting
You won’t have been waiting
They won’t have been waiting
Will/shall I have been waiting?
Will he/she/it have been waiting?
Will/shall we have been waiting?
Will you have been waiting?
Will they have been waiting?

Future perfect(tương lai hoàn thành) : subject+ will+ have+ past participle
diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động sự việc khác xảy ra :  i will have finished my work by noon.

+
-
?
I will have been waited
He/she/it will have waited
We will have waited
You will have waited
They will have waited
I won’t have  waited
He/she/it won’t have waited
We won’t  have waited
You won’t have waited
They won’t have waited
Will/ shall I have been ?
Will he/she/it  have waited?
Will/ shall we have waited?
Will you have waited?
Will they have waited?
Trung Tâm Neswsky

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh (p1)

A.      Simple tenses
Present simple ( hiện tại đơn): subject + present verb
Diễn tả hành đông xảy ra ở hiện tại, sự thật hiển nhiên, thói quen, lịch trình tàu xe.
ex : the bus departs at 9:10am
+
-
?
I live
He/she/it lives
We live
You live
They live
I don’t live
He/she/it doesn’t live
We don’t live
You don’t live
They don’t live
Do i live?
Does he/she/it live?
Do we live?
Do you live?
Do they live?

Past simple( quá khứ đơn): subject + past verb( verb2)
Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
ex: He travelled to Newyork last year
 +
-
?
I lived
He/she/it lived
We lived
You lived
They lived
I didn’t live
He/she/it didn’t live
We didn’t live
You didn’t live
They didn’t live
Did I live?
Did he/she/it live?
Did we live?
Did you live?
Did they live?
 
Present perfect( hiện tại hoàn thành): subject + past participle ( verb3)
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, nó còn kéo dài tới hiện tại 
ex: she have work abroad since 1999
+
_
?
I have lived
He/she/it has lived
We have lived
You have lived
They have lived
I haven’t live
He/she/it hasn’t lived
We haven’t lived
You haven’ lived
They haven’t lived
Have I lived?
Has he/she/it lived?
Have we lived?
Have you lived?
Have they lived?

B.      Continuous Tenses
Present  continuous(hiện tại tiêp diễn): subject + am/is/are + v-ing
diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại
ex: my friends is sitting on the grass and having a picnic
+
-
?
 I am watching
He/she/it is watching
We are watching
You are watching
They are watching
I’m not watching
He/she/it isn’t watching
We aren’t watching
You aren’t watching
They aren’t watching
Am I watching?
Is he/she/it watching?
Are we watching?
Are you watching?
Are they watching?

Past continuous( quá khứ tiếp diễn) :subjet + was/were + v-ing
diễn tả diễn biến hoặc trình tự của sự vật sự việc nào đó  ở thời điểm quá khứ(nhấn mạnh tính tiếp diễn)
ex : i was swimming in the sea when the rain started
+
-
?
I was watching
He/she/it was watching
We were watching
You were watching
They were watching
I wasn’t watching
He/she/it wasn’t watching
We weren’t watching
You weren’t watching
They weren’t watching
Was I watching ?
Was he/she/it watching?
Were we watching?
Were you watching?
Were they watching ?

Present perfect continuous( hiện tại hoàn thành tiếp diễn): subject + has/have + been + v-ing
diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn tiếp tục ở hiện tại và kéo dài tới tương lai
ex : my sister has been learning English for 5 years
+
-
?
I have been watching
He/she/it has been watching
We have been watching
You have been watching
They have been watching
I haven’t  been watching
He/she/it hasn’t been watching
We haven’t been watching
You haven’t been watching
They haven’t been watching
Have I been watching?
Has he/she/it  been watching?
Have we been watching?
Have you been watching ?
Have they been watching?

C.      Past
Past perfect ( quá khứ hoàn thành) : subject + had + past participate (verb3)
diễn tả một hành động đã kết thúc (A)  trước một hành động khác(B), hành động B có thời gian cụ thể trong quá khứ chia quá khứ đơn, hành động A chia quá khứ hoàn thành.
ex : every newspaper and TV channel in the USA wanted to interview Neil Armstrong after he had landed on the moon.
+
-
?
I had played
He/she/it had played
We had played
You had played
They had played
I hadn’t  played
He/she/it hadn’t played
We hadn’t played
You hadn’t played
They hadn’t played

Had I played?
Had he/she/it played ?
Had we played ?
Had you played ?
Had they played ?

Past perfect continuous( quá khứ hoàn thành tiếp diễn) : subject + had + been + v_ing
Diễn tả hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ
ex :The journalists had been waiting for over an hour by the time the Pressident arrived at the palace.
+
-
?
I had been playing
He/she/it had been playing
We had been playing
You had been playing
They had been playing
I hadn’t been  playing
He/she/it hadn’t been playing
We hadn’t been playing
You hadn’t been playing
They hadn’t been playing
 Had I been playing?
Had he/she/it  been playing?
Had  we been playing?
Had you been playing?
Had they been playing ?

Used to : subject + used to + infinitive( verb nguyên mẫu)
diễn tả thói quen hoặc trạng thái đã từng có trong quá khứ.
ex: when i was child, i like to eat candies.

+
-
?
I used to play
He/she/it used to play
We used to play
You used to play
They used to play
I didn’t used to play
He/she/it didn’t used to play
We didn’t used to play
You didn’t used to play
They  didn’t used to play
Did I used to play?
Did he/she/it used to play ?
Did we used to play ?
Did you used to play?
Did they used to play ?

Ngữ Pháp Luyện Thi TOEIC Cấp Tốc (BÀI 5)

Các dạng thức của động từ: Ving, To do

Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của Ving và To do. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa.

GERUND
1. Cách sử dụng 
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. 
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. 
• Là bổ ngữ: Seeing is believing. 
• Sau giới từ: He was accused of smuggling. 
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...
2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi Ving: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy. 
Ex: 
- He admitted taking the money. 
- Would you consider selling the property? 
- He kept complaining. - He didn't want to risk getting wet. 
+ Verbs + prepositions:
apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspectof, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of...
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như: 
- It's no use / It's no good...
- There's no point ( in)... 
- It's ( not) worth ... 
- Have difficult ( in) ... 
- It's a waste of time/ money ... 
- Spend/ waste time/money ... 
- Be/ get used to ... 
- Be/ get accustomed to ... 
- Do/ Would you mind ... ? 
- be busy doing something 
- What about ... ? How about ...? 
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )

TO-INFINITIVE
1. Cách sử dụng  
Verb + to do Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,..
Ex: 
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the expedition. 
- The remants refused to leave. 
- She volunteered to help the disabled. 
- He learnt to look after himself.
2. Verb + how/what/when/where/which/why + to do
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder... Ex: - He discovered how to open the safe. - I found out where to buy fruit cheaply. - She couldn't think what to say. - I showed her which button to press.
3. Verb + Object + to do
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, urge, want, tempt... Ex: - These glasses will enable you to see in the dark. - She encouraged me to try again. - They forbade her to leave the house. - They persuaded us to go with them.

* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữ chúng. 
Stop Ving: dừng làm gì (dừng hẳn) 
Stop to do: dừng lại để làm việc gì 
Ex: 
- Stop smoking: dừng hút thuốc. 
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc 
Remember/forget/regret to do: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/forget/regret Ving: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) 
Ex: 
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này) 
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé) 
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy) 
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi) 
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) 
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm) 
Try to do: cố gắng làm gì Try Ving: thử làm gì 
Ex: 
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi) 
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này) 
Like Ving: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. 
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết 
Ex: 
- I like watching TV. 
- I want to have this job. I like to learn English. 
Prefer Ving to Ving Prefer + to do smt + rather than (do) smt 
Ex: 
- I prefer driving to traveling by train. 
- I prefer to drive rather than travel by train. 
Need to do: cần làm gì 
Need doing: cần được làm gì (= need to be done) 
Ex: 
- I need to go to school today. 
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) 
Used to do: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) 
Be/Get used to Ving: quen với việc gì (ở hiện tại) 
Ex: 
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)  
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi) 
Advise/allow/permit/recommend + Object + todo: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. Advise/allow/permit/recommend + Ving: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. 
Ex: 
- He advised me to apply at once. 
- He advised applying at once. 
- They don’t allow us to park here. 
- They don’t allow parking here. 
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + Ving: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. 
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. 
Ex: 
- I see him passing my house everyday. 
- She smelt something burning and saw smoke rising. 
- We saw him leave the house. 
- I heard him make arrangements for his journey.


-------------------------------------------------
Hơn 14 năm giảng dạy tiếng Anh uy tín, chất lượng và học phí rẻ, thường xuyên mở các lớp học luyện thi TOEIC dài hạn cho các cấp độ tại TPHCM.
Liên hệ: 0909 99 01 30 – (08) 3601 6727 
Địa chỉ: 292 Âu Cơ (số cũ 194), Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. (ngã tư Lạc Long Quân và Âu Cơ, giáp Quận Tân Phú, Bình Tân, Quận 5, 6, 8, 10, 11).

Chương trình đào tạo TOEIC: 
- Pre-TOEIC, giúp học viên lấy lại kiến thức trước khi bắt đầu luyện thi TOEIC 
- Luyện thi TOEIC 450 
- Luyện thi TOEIC 500 
- Luyện Thi TOEIC 550 
- Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng (nghe-nói-đọc-viết)

Luyện Thi Chứng Chỉ TOEIC

Luyện Thi Chứng Chỉ TOEIC

Cùng với các chứng chỉ tiếng Anh khác, chứng chỉ TOEIC là chứng chỉ quốc tế được các môi trường sử dụng tiếng Anh dùng. Và nó là chứng chỉ phù hợp với sinh viên sắp ra trường và người đi làm hiện nay. Có thể nói, chứng chỉ TOEIC đã trở thành điều kiện bắt buộc của nhiều trường đại học cũng như tấm vé đảm bảo cho các bạn có một công việc tốt hơn tại các công ty lớn.

Hiện nay, mới có duy nhất IIG cung cấp thi và cấp bằng chuẩn quốc tế về TOEIC tại Việt Nam. Thi TOEIC tại Việt Nam chia làm 2 loại: thi TOEIC định kỳ và thi TOEIC mở rộng. Phiếu điểm TOEIC có giá trị trong thời hạn 2 năm.


Luyện thi chứng chỉ TOEIC tại NEWSKY, bạn sẽ học được:
  • Nâng cao các kỹ năng quan trọng Nghe và Đọc hiểu.
  • Bám sát đề thi TOEIC.
  • Mẹo làm bài thi giúp tiết kiệm thời gian cho các câu dễ.
Học viên được gì sau khi luyện thi chứng chỉ TOEIC tại trung tâm:
  • Đảm bảo đầu ra TOEIC.
  • Môi trường luyện tiếng Anh tốt.
  • Tăng cơ hội việc làm tại các công ty.
Học viên cần phải làm gì để luyện thi chứng chỉ TOEIC tốt?
  • Kiểm tra đầu vào TOEIC.
  • Làm bài tập, phối hợp với phương pháp luyện thi của giáo viên.
Đặc điểm khóa luyện thi chứng chỉ TOEIC tại trung tâm:
  • Giáo viên có điểm thi TOEIC mới nhất tại IIG 750+, có kinh nghiệm luyện thi chứng chỉ TOEIC tại các trường ĐH, trung tâm.
  • Lớp học tối đa 15 học viên để đảm bảo chất lượng học tập cho học viên.
  • Phòng học trang bị 100% máy lạnh.
Khóa học khai giảng thường xuyên vào các tuần. Đặc biệt: lớp luyện thi chứng chỉ TOEIC dạy kèm cho học viên (hoặc 1 nhóm) tại trung tâm hoặc tại nhà.

Trung tâm ngoại ngữ NEWSKY, hơn 14 năm uy tín, chất lượng đào tạo trong lĩnh vực giáo dục. Khóa luyện thi chứng chỉ TOEIC là một trong những khóa học tiêu biểu nhất của trung tâm.

Liên hệ: 090 999 0130 để được thầy/cố tư vấn miễn phí về khóa học.
Địa chỉ: 292 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TpHCM (nằm trong Nhà Thiếu Nhi Quận Tân Bình, TpHCM. Ngay ngã tư Âu Cơ - Lạc Long Quân)

42 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

42 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng!

Sử dụng thành thạo những câu tiếng Anh thông dụng là một bước tiến bộ lớn đối với người học giao tiếp. Trung tâm tiếng Anh Newsky xin giới thiệu 42 mẫu câu giao tiếp thông dụng mà bạn có thể dùng để diễn đạt ý của mình trong tiếng Anh:

1. Am I pronouncing it correctly? - Tôi phát âm nó đúng không? 
2. Can you do me a favor? - Bạn có thể giúp tôi một việc được không? 
3. Can you help me? - Bạn có thể giúp tôi không? 
4. Can you please say that again? - Bạn có thể nói lại điều đó được không? 
5. Can you show me? - Bạn có thể chỉ cho tôi không? 
6. Can you throw that away for me? - Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không? 
7. Do you believe that? - Bạn có tin điều đó không? 
8. Do you have a pencil? - Bạn có bút chì không? 
9. Do you smoke? - Bạn có hút thuốc không? 
10. Do you speak English? - Bạn có nói tiếng Anh không? 
11. Does anyone here speak English? - Có ai ở đây nói tiếng Anh không? 
12. Don’t do that. - Đừng làm điều đó. 
13. Excuse me, what did you say? - Xin lỗi, bạn nói gì? 
14. Forget it. - Quên đi.
15. How do you pronounce that? - Bạn phát âm chữ đó như thế nào? 
16. How do you say it in English? - Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? 
17. How do you spell it? - Bạn đánh vần nó như thế nào? 
18. How do you spell the word ".." ? - Bạn đánh vần chữ ".." như thế nào? 
19. I can’t hear you clearly. - Tôi không nghe rõ bạn nói gì
20. I don’t mind. - Tôi không quan tâm. 
21. I don’t speak English very well. - Tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. 
22. I don’t think so. - Tôi không nghĩ vậy. 
23. I don’t understand what your saying. - Tôi không hiểu bạn nói gì. 
24. I think you have too many ... . - Tôi nghĩ bạn có nhiều ... quá. 
25. I trust you. - Tôi tin bạn.
26. I understand now. - Bây giờ tôi hiểu. 
27. Is there air conditioning in the room? - Trong phòng có gắn điều hòa không? 
28. Let’s meet in front of the hotel. - Chúng ta hãy gặp nhau trước khách sạn. 
29. Please sit down. - Xin mời ngồi. 
30. Please speak English. - Làm ơn nói tiếng Anh. 
31. Please speak more slowly. - Làm ơn nói chậm hơn.
32. Sorry, I didn’t hear clearly. - Xin lỗi, tôi nghe không rõ. 
33. That means friend. - Chữ đó có nghĩa bạn bè. 
34. That’s wrong. - Sai rồi. 
35. Try to say it. - Gắng nói cái đó. 
36.  What does this mean? - Cái này có nghĩa gì?
37. What does this say? - Cái này nói gì? 
38. What does this word mean? - Chữ này nghĩa là gì? 
39. Whose book is that? - Đó là quyển sách của ai? 
40. Why are you laughing? - Tại sao bạn cười? 
41. Why aren’t you going? - Tại sao bạn không đi? 
42. Why did you do that? - Tại sao bạn đã làm điều đó? 


Liên hệ: 0909 99 01 30 – (08) 3601 6727 
Địa chỉ: 292 Âu Cơ (số cũ 194), Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. (ngã tư Lạc Long Quân và Âu Cơ, giáp Quận Tân Phú, Bình Tân, Quận 5, 6, 8, 10, 11).