Ngữ Pháp Luyện Thi TOEIC Cấp Tốc (BÀI 1)

Có thể nói, như một phần vai trò lên lộ trình ôn lại kiến thức ngữ pháp cho những ai mới bắt tay vào ôn thi Toeic cũng như không ít người đang và sẽ mong muốn có trong tay chứng chỉ giá trị này. Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức Tiếng Anh cần thiết trước khi tự tin đăng ký thi để chắc chắn có cho mình một điểm số Toeic cao. Chúc các bạn thành công và hãy bắt đầu với quyết tâm cao nhất nhé!
Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến
nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.


I. CẤU TRÚC

Hiện tại đơn
(+) S + V(s/es) (Ex: He plays tennis).
(-) S + do not/ does not + Vinf (Ex: She doesn't play tennis).
(?) Do/Does + S + Vinf? (Ex: Do you play tennis?).
Hiện tại tiếp diễn
(+) S + am/is/are + Ving (Ex:The children are playing football now).
(-) S + am/is/are + not + Ving (Ex: The children are not playing football now).
(?) Am/Is/Are + S + Ving? (Ex: Are the children playing football now?).

II. CÁCH SỬ DỤNG.
Hiện tại đơn
Diễn tả 1 thói quen một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
Diển tả một chân lý một sự thật hiễn nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student
Diễn tả một lịch trình có sẵn thời khóa biểu, chương trình
Ex:
- The plane leaves for London at 12.30pm
Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian loại 1
Ex:
- We will not believe you unless we see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.
Hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?
Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (Thì Tương Lai Gần)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN.Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Hiện tại đơn
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Hiện tại tiếp diễn
- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!...

II. SPELLING
Hiện tại đơn
- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.
- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.Ex:
- He tries to help her.
- She studies at China.
Hiện tại tiếp diễn
- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee.
Ex: come --> coming
- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex: 
run --> running

Luyện Thi TOEIC Cấp Tốc


---------------------------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC
LIÊN HỆ: 0909 990 130 - 3601 6727