Ngữ Pháp Luyện Thi TOEIC Cấp Tốc (BÀI 3)

Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn

Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn.
Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây.

I. Cấu trúc:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
(+) S + will/shall + V-inf
(-) S + will/shall + not + V-inf
(?) Will/Shall + S + V-inf?
Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not V-inf: động từ nguyên thể không "to".
- I/ We + shall
- I/ We/ You/ He/She... + will
- will/shall = 'll
- will not = won't
- shall not = shan't
Ex:
- She will be a good mother.
- We will go to England next year
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
S + will + be + Ving
Ex:
- Will you be waiting for her when her plane arrives tonight?
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
Tương lai gần
1. Dự định sẽ làm gì
S + am/is/are + going to + V-inf
Ex: Where are you going to spend your holiday?
2. Sắp sửa làm gì
S + am/is/are + Vinf
Ex: My father is retiring.

II. Cách sử dụng
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.
Ex:
- People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will get the job?
3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex:
- Will you shut the door?
- Shall I open the window?
- Shall we dance?
4. Câu hứa hẹn
Ex: I promise I will call you as soon as i arrive.
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex:
- At 10 o'clock tomorrow morning he will be working.
- I will be watching TV at 9 o'clock tonight.
2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.
Ex:
- I will be studying when you return this evening.
- They will be travelling in Italy by the time you arrive here.
TƯƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Ex:
- I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- When are you going to go on holiday?
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex:- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

III. Phân biệt TL đơn – TL gần
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
- Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước.
Ex:
Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?
Father: Okay, but I can't do it right now. I will repair it tomorrow.
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
- Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi.
Ex:
Mother: Can you repair Tom's bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I'm going to repair it tomorrow.

IV. Dấu hiệu nhận biết:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
  • tomorrow
  • next day/week/month...
  • someday
  • soon
  • as soon as
  • until...
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
  • at this time
  • tomorrow
  • at this moment next year
  • at present next Friday
  • at 5 p.m tomorrow...
TƯƠNG LAI GẦN
  • Để xác định được thì tương lai gần,  cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.


 
----------------------------------------------------
    Hơn 14 năm giảng dạy tiếng Anh uy tín, chất lượng và học phí rẻ, thường xuyên mở các lớp học luyện thi TOEIC dài hạn cho các cấp độ tại TPHCM.
    Liên hệ: 0909 99 01 30 – (08) 3601 6727 
    Địa chỉ: 292 Âu Cơ (số cũ 194), Phường 10, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. (ngã tư Lạc Long Quân và Âu Cơ, giáp Quận Tân Phú, Bình Tân, Quận 5, 6, 8, 10, 11).

    Chương trình đào tạo TOEIC: 
    - Pre-TOEIC, giúp học viên lấy lại kiến thức trước khi bắt đầu luyện thi TOEIC 
    - Luyện thi TOEIC 450 
    - Luyện thi TOEIC 500 
    - Luyện Thi TOEIC 550 
    - Luyện thi TOEIC 4 kỹ năng (nghe-nói-đọc-viết)